Việc chào hỏi trong tiếng Lào có thể chia thành 3 loại: Chào hỏi chung, chào hỏi dạng quen biết và chào hỏi dạng tôn trọng
Chào hỏi chung
Khi muốn chào hỏi chung chung thì chúng ta sử dụng từ: ສະບາຍດີ có nghĩa là xin chào. Ví dụ
Tiếng Lào | Phiên âm | Tiếng Việt | |
A | ສະບາຍດີ | Xạ bai đi | Xin chào |
B | ສະບາຍດີ | Sạ bai đi | Xin chào |
Chào hỏi dạng quen biết
Kiểu chào hỏi này giành cho những người đã quen biết nhau. Ví dụ như sau
Tiếng Lào | Phiên âm | Tiếng Việt | |
A | ເປັນຈັ່ງໃດ (ເປັນແນວໃດ) ສະບາຍດີບໍ | Pền chăng đáy (pền neo đáy) Xạ bai đì bo | Thế nào, khỏe chứ |
B | ສະບາຍດີ. ເຈົ້າເດ? | Xạ bai đì, chạu đê | Khỏe, còn bạn |
A | ເຊັ່ນດຽວກັນ | Sên điều cằn | Cũng khỏe |
Hoặc | |||
A | ເປັນຈັ່ງໃດ, ແຂງແຮງດີບໍ? | Pền chăng đáy, khénh henh đì bo | Thế nào, khỏe chứ |
B | ແຂງແຮງດີ. ເຈົ້າເດ ? | Khénh henh đì, chạu đê | Khỏe, còn bạn |
A | ເຊັ່ນດຽວກັນ | Sên điều cằn | Cũng khỏe |
Chào hỏi dạng tông trọng, kính trong
Khi muốn chào những người lớn tuổi, người có thứ bậc cao hơn mình thì chúng ta sử dụng kiểu chào này
Tiếng Lào | Phiên âm | Tiếng Việt | |
A | ສະບາຍດີ ທ່ານ (ພໍ່, ແມ່, ລຸງ, ປ້າ, ອາ້ຍ, ເອື້ອຍ, ນ້ອງ) | Xạ bai đi thàn ( phò, mè, lung, pả, ải, ượi, nọng) | Xin chào ngài ( bố, mẹ, bác trai, bác gái, anh, chị, em) |
B | ສະບາຍດີ. ທ່ານຄອຍຢູ່ດີມີແຮງບໍ? | Xạ bai đì, than khòi dù đi mi henh bó? | Xin chào. Ngài vẫn khỏe cả chứ |
A | ຂອບໃຈ. ຄ່ອຍຢູ່. ທ່ານເດ? | Khóp chày, khòi dù, thàn đê | Cám ơn. Cũng khỏe. Còn ngài |
B | ເຊັ່ນດຽວກັນ | Sên điều cằn | Cũng khỏe |